Categoriesbản tin nông nghiệp

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 6/7

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 6/7

  1. Giá lúa
    • Lúa IR 50404: 6.800-6.900 đồng/kg.
    • Lúa Đài Thơm 8: 7.100-7.200 đồng/kg.
    • Lúa OM 5451: 7.000-7.100 đồng/kg.
    • Lúa OM 18: 7.000-7.200 đồng/kg.
    • Lúa OM 380: 7.200-7.300 đồng/kg.
    • Lúa Nhật: 7.800-8.000 đồng/kg.
    • Nàng Hoa 9: 7.600-7.700 đồng/kg.
    • Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg.
  2. Giá nếp
    • Nếp đùm 3 tháng (khô): 8.800-9.000 đồng/kg.
    • Nếp Long An (khô): 9.000-9.200 đồng/kg.
    • Nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi): Không thay đổi.
  3. Giá gạo
    • Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: Tăng 50 đồng, đạt mức 10.750-10.900 đồng/kg.
    • Gạo thành phẩm IR 504: Tăng 50 đồng, đạt mức 12.800-12.900 đồng/kg.
  4. Phụ phẩm
    • Tấm IR 504: 9.100-9.200 đồng/kg (không thay đổi).
    • Cám khô: 7.000-7.100 đồng/kg (không thay đổi).
  5. Ghi nhận tại các địa phương
    • Sa Đéc (Đồng Tháp): Giá cám ổn định, giá trấu tăng.
    • An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về nhiều, giá vững.
    • Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn gạo về ít, chất lượng gạo xấu.
  6. Giá gạo tại các chợ lẻ
    • Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.
    • Gạo Jasmine: 18.000-20.000 đồng/kg.
    • Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
    • Gạo tẻ thường: 15.000-16.000 đồng/kg.
    • Thơm Thái hạt dài: 20.000-21.000 đồng/kg.
    • Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.
    • Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
    • Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
    • Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
    • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
    • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
  7. Giá gạo xuất khẩu
    • Gạo 100% tấm: 470 USD/tấn.
    • Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 572 USD/tấn.
    • Gạo 25% tấm: 547 USD/tấn.

Thị trường lúa gạo hiện nay có những biến động nhỏ về giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm, trong khi phụ phẩm và giá xuất khẩu duy trì ổn định. Các địa phương ghi nhận sự ổn định trong giao dịch, dù có sự khác biệt về lượng gạo và chất lượng.

Nguồn: Báo Công Thương